Tâm lý học là một trong những ngành hot được nhiều bạn trẻ yêu thích và theo đuổi trong 4 năm học. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa biết tâm lý học thi khối nào và những thông tin tuyển sinh xoay quanh ngành này. Nếu các bạn cũng đang gặp trường hợp này thì hãy theo dõi bài viết bên dưới của Khoa Quốc Tế nhé!
Nội dung
Ngành Tâm lý học là gì
Ngành Tâm lý học là một trong những ngành học giúp cho các bạn sinh viên hiểu và biết cách nghiên cứu đối với tâm lý con người. Từ đó có thể lý giải và tư vấn tâm lý dành cho các đối tượng khác nhau.
Ngành Tâm lý học thi khối nào?
Các bạn mong muốn tìm hiểu về ngành tâm lý học thi khối nào thì trước hết cần hiểu bản chất ngành học này. Đây là ngành thiên về khối khoa học xã hội. Do đó những tổ hợp môn xét tuyển chủ yếu của khối C. Tuy nhiên, trước sự thay đổi về phương thức tuyển sinh thì khối thi trở nên đa dạng hơn.
Các khối thi mà hiện nay những trường Đại học yêu cầu để xét tuyển cho ngành tâm lý học gồm có:
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
- Khối C14 (Toán, Văn, GDCD)
- Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
Các hình thức xét tuyển đại học ngành Tâm lý học
Những trường đại học xét tuyển ngành Tâm lý học hiện nay thường sẽ áp dụng những phương thức xét tuyển như sau:
- Cách 1: Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia với tổ hợp môn đã đăng ký.
- Cách 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 kỳ, 3 kỳ hoặc 3 môn lớn 12 theo học bạ THPT.
- Cách 3: Xét tuyển dựa trên kết của kỳ đánh giá năng lực được tổ chức thi riêng tại Đại học Quốc Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
- Cách 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi riêng của từng trường Đại học. Hầu hết những trường đại học đều tuyển sinh với rất nhiều phương thức khác nhau. Điều này cực kỳ có lợi đối với các bạn học sinh đang mong muốn theo học ngành Tâm lý học.
Các chuyên ngành trong Tâm lý học
Vậy là bạn đã biết được đáp án cho thắc mắc “ngành Tâm lý học thi khối nào?” rồi đấy. Bên dưới, Khoa Quốc Tế sẽ tổng hợp các chuyên ngành Tâm lý học bạn có thể tham khảo:
- Chuyên ngành Tâm lý học giáo dục: hướng đến những đối tượng trẻ em đang gặp các vấn đề liên quan đến sức khỏe tinh thần,…
- Chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng: liên quan đến đánh giá và điều trị những bệnh lý tâm thần, các hành vi bất thường và các vấn đề liên quan đến tâm thần khác,…
- Chuyên ngành Tâm lý học tội phạm: tập trung nghiên cứu về tâm lý, suy nghĩ, hành vi,… của nhóm đối tượng tội phạm,…
- Chuyên ngành Tâm lý học xã hội: nghiên cứu về hiện tượng tâm lý chung của một nhóm xã hội,…
- Chuyên ngành Tâm lý học hành vi: nghiên cứu sự tương tác giữa suy nghĩ, cảm xúc, nhận thức và hành vi con người,…
Xem thêm:
Học Tâm lý học ra trường làm gì?
Bên cạnh câu hỏi tâm lý học thi khối nào thì học Tâm lý học ra trường làm gì cũng là thắc mắc của nhiều người. Tâm lý học là một trong những ngành được săn đón rất nhiều. Con người ngày càng gặp phải các vấn đề về tâm lý, điều đó khiến nhu cầu tuyển dụng ngành Tâm lý học tăng lên rõ rệt.
Sau tốt nghiệp, các bạn có thể lựa chọn một trong số những cơ hội việc làm như sau:
- Cán bộ tâm lý học đường
- Cán bộ tư vấn tâm lý tại bệnh viện
- Chuyên viên tư vấn, tham vấn tâm lý
- Giáo viên kỹ năng sống
- Quản trị nhân sự
- Chuyên gia phân tích tâm lý khách hàng
- Chuyên viên tư vấn tâm lý cho người lao động
- Giảng viên dạy chuyên ngành tâm lý
- Giáo viên dạy trẻ đặc biệt
- Nhân viên xã hội
- …
Dự kiến điểm chuẩn ngành Tâm lý học năm 2023 – 2024
Sau khi tìm hiểu ngành Tâm lý học thi khối nào, thì câu hỏi mức điểm chuẩn xét tuyển của ngành cũng là vấn đề mà nhiều bạn quan tâm. Cùng tìm hiểu nội dung tiếp theo bạn nhé.
Năm học 2022 – 2023 ngành Tâm lý học lấy bao nhiêu điểm?
STT | Tên | Mã ngành | Điểm chuẩn | Tổ hợp môn | Tên trường |
1 | Tâm lý học | 7310401 | 15.5 | B08, C00, C14, D01 | Đại học Thủ Dầu Một |
2 | Tâm lý học | 7310401 | 15 | C00, C19, C20, D01 | Đại học Tân Trào |
3 | Tâm lý học | 7310401 | 17 | C00, D01, D14, D78 | Đại học Quốc tế Sài Gòn |
4 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 16.5 | B00, C00, C14, C20 | Đại Học Sư Phạm – Đại học Thái Nguyên |
5 | Tâm lý học | 7310401 | 17 | B00, B03, C00, D01 | Đại học Văn Lang |
6 | Tâm lý học | 7310401 | 16 | A01, D01, D08, D09 | Đại học Hoa Sen |
7 | Tâm lý học | 7310401 | 19.5 | A00, A01, C00, D01 | Học viện Phụ nữ Việt Nam |
8 | Tâm lý học | 7310401 | 25.7 | D01 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
9 | Tâm lý học | 7310401 | 26.9 | C00 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
10 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 15 | B00, C00, C20, D01 | Đại học Sư Phạm – Đại học Huế |
11 | Tâm lý học | QHX19 | 24.25 | D04 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội |
12 | Tâm lý học | 7310401 | 18 | C00, D01, D14, D15 | Đại học Kinh tế – Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Tâm lý học | 7310401 | 22.7 | D01 | Đại học Sài Gòn |
14 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 24 | A00, A01, C00 | Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
15 | Tâm lý học | QHX19 | 26.25 | D01 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội |
16 | Tâm lý học | 7310401 | 17 | A00, A01, C00, D01 | Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh |
17 | Tâm lý học | 7310401 | 15 | C00, C19, C20, D01 | Đại học Bà Rịa Vũng Tàu |
18 | Tâm lý học | 7310401 | 22 | A00, B00, C00, D01 | Đại học Văn Hiến |
19 | Tâm lý học | 7310401 | 24.05 | A00, A01, C00, D01 | Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở Hà Nội) |
20 | Tâm lý học | 7310401 | 15 | B00, B03, C00, D01 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
21 | Tâm lý học | 7310401 | 21.5 | B00, C00, D01 | Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng |
22 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 24.4 | B00 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
23 | Tâm lý học | 7310401 | 25.8 | D14 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
24 | Tâm lý học | 7310401 | 15 | B00, C00, C19, D01 | Đại học Hồng Đức |
25 | Tâm lý học | QHX19 | 24.2 | D83 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội |
26 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 15 | A00, C00, C19, D01 | Đại học Quy Nhơn |
27 | Tâm lý học | 7310401 | 15 | B00, C00, D01, D14 | Đại học Nguyễn Tất Thành |
28 | Tâm lý học | 7310401 | 24.25 | A00, A01, C00, D01 | Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở phía Nam) |
29 | Tâm lý học | 7310401 | 15 | A09, C00, C20, D01 | Học viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
30 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 24.3 | D01 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
31 | Tâm lý học | 7310401 | 25.75 | B00, C00, D01 | Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
32 | Tâm lý học | QHX19 | 29 | C00 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội |
33 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 24.5 | B08, D14 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
34 | Tâm lý học | QHX19 | 24.25 | A01 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Điểm chuẩn ngành tâm lý học năm 2023 – 2024
Điểm chuẩn để xét tuyển vào ngành Tâm lý học theo các năm và ở các trường có sự thay đổi. Nhìn chung, từ năm 2015 đến 2022 thì mức điểm của ngành này dao động từ 15 – 28 điểm. Vậy nên, điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 của ngành tâm lý sẽ từ 15 – 28 điểm.
Thời gian học ngành tâm lý học bao lâu?
Vấn đề ngành tâm lý học thi khối nào và thời gian học ngành tâm lý bao lâu luôn là nỗi băn khoăn của rất nhiều người. Mặc dù ngành tâm lý học thuộc về lĩnh vực sức khỏe – con người nhưng ngành này không học nhiều năm như những ngành y khác. Đa số các ngành học thường sẽ đào tạo trong vòng 3,5 – 4 năm.
Xem thêm: Similar đi với giới từ gì
Tùy thuộc vào nhu cầu dùng bằng cấp, mỗi người sẽ đưa ra những định hướng khác nhau. Đối với những ai có mong muốn học lên cao như thạc sĩ hoặc tiến sĩ thì thời gian đào tạo sẽ dài hơn.
Trong quãng thời gian này, người học sẽ được đào tạo toàn bộ về các kiến thức cơ bản cho đến nâng cao giúp cho các bạn có một hệ thống kiến thức tổng quát và vững chắc.
Do đó, thời gian học trong bao lâu không hề quan trọng mà điểm cần thiết là mỗi người cần có thái độ học nghiêm túc và chăm chỉ.
Như vậy, Khoa Quốc Tế đã tổng hợp tất tần tật những thông tin về ngành Tâm lý học và giải đáp thắc mắc tâm lý học thi khối nào? Đây là một trong những ngành học thú vị và phù hợp với các bạn yêu thích khám phá về hành vi, tâm lý con người.
Ngành không chỉ mang đến cho bạn nhiều cơ hội việc làm mà còn giúp bạn có được thu nhập hấp dẫn lên đến hàng chục triệu đồng mỗi tháng.